Các kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5,... B0, B1, B2,B3,B4,B5,.. thường dùng trong in ấn, văn phòng phẩm
Tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng mà dung các loại khổ giấy khác nhau. Hãy cùng Văn phòng phẩm Tiên Tiến tìm hiểu về tất cả kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5 & các khổ giấy theo dạng B0,B1,B2,B3,B4,B5,…B7
Trong việc sử dụng giấy in , văn phòng phẩm
Tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng mà dung các loại khổ giấy khác nhau. Hãy cùng Văn phòng phẩm Tiên Tiến tìm hiểu về tất cả kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5 & các khổ giấy theo dạng B0,B1,B2,B3,B4,B5,…B7
Trong Văn phòng phẩm các loại sản phẩm có liên quan đến các loại khổ giấy như
- Giấy in từ A0 ->A5 là thường xuyên sử dụng
- Cặp file có các loại khổ A , F
- Sổ tập từ A4, A5..B5
- Phong bì A4, A5, & F
Tiêu chuẩn kích thước khổ giấy
- Khổ giấy A: kích thước lớn nhất của khổ A chính là A0, các khổ giấy sau sẽ có kích thước bằng ½ kích thước khổ giấy trước
- Khổ giấy B: là trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau của khổ A
- Khổ giấy C: là trung bình nhân các khổ A và B tương ứng
Các khổ giấy in văn phòng thông dụng
- A0: Kích thước 841 x 1189 mm: Poster, bản vẽ khổ lớn
- A1: Kích thước 594 x 841 mm: Poster, bản vẽ
- A2: Kích thước 420 x 594 mm: Bản vẽ, báo cáo
- A3: Kích thước 297 x 420 mm: Báo cáo, tài liệu
- A4: Kích thước 210 x 297 mm: Tài liệu văn phòng, thư từ
- A5: Kích thước 148 x 210 mm: Sổ tay, tập ghi chép
- A6: Kích thước 105 x 148 mm: Bưu thiếp, phiếu ghi chú
Các đặc điểm của khổ giấy cỡ A
Kích thước khổ giấy A0
A0 là khổ giấy lớn nhất sở hữu kích thước 841 x 1189 mm và được sử dụng trong thiết kế các bản vẽ xây dựng hoặc đồ họa. Khổ giấy A0 còn được dùng trong nhiều trường hợp khác nhau nếu như người dùng có nhu cầu sử dụng khổ giấy lớn như: báo tường, tranh trưng bày,...
A0 hiện đang là khổ giấy có kích thước lớn nhất trên thị trường
Kích thước khổ giấy A1
Nhỏ hơn khổ giấy A0 một chút là khổ A1 có kích thước 594 x 841 mm, đây là kích thước bằng nửa kích thước của giấy A0. So về sự thông dụng thì khổ giấy A1 không được sử dụng rộng rãi như A0. A1 thường được dùng để làm poster hay banner, bản vẽ kiến trúc.
A1 có kích thước chỉ bằng 1/2 A0
Kích thước khổ giấy A2
Tiếp theo là khổ giấy A2, kích thước 420 x 594 mm, là một trong những định dạng giấy lớn trong của khổ A (chỉ sau A0 và A1). A2 thường là sự lựa chọn của người dùng để in lịch và poster hoặc dùng để in ấn trong các lĩnh vực như bán lẻ, vẽ nghệ thuật, tài liệu kinh doanh,...
In lịch hoặc in poster người dùng thường sẽ chọn khổ A2
Kích thước khổ giấy A3
Nhỏ hơn khổ A2 sẽ là khổ giấy A3, khổ này rất thông dụng trong công việc, đa dạng lĩnh vực với kích thước là 297 x 420 mm. A3 gấp đôi khổ giấy A4, đây là kích thước lý tưởng để làm áp phích, bảng hiệu, vẽ tranh,…
A3 là khổ giấy thông dụng và được ứng dụng nhiều nhất trong áp phích
Kích thước khổ giấy A4
A4 là kích thước khổ giấy được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay, sở hữu kích thước 210 x 297 mm và thường được các doanh nghiệp dùng để in ấn tài liệu. Bên cạnh đó, A4 chính là khổ giấy sử dụng để in ấn và sản xuất vở viết, in tờ rơi, tranh vẽ và hàng loạt lĩnh vực khác.
A4 là khổ giấy tiêu chuẩn để in
Kích thước khổ giấy A5
Nhỏ hơn khổ giấy A4 chính là khổ A5, kích thước tiêu chuẩn của khổ giấy này là 148 x 210 mm, chỉ bằng phân nửa giấy A4. Nếu bạn cần in ấn tờ rơi, tài liệu nhỏ, hình ảnh thì nên chọn khổ giấy này, ngoài ra còn giúp người dùng tiết kiệm chi phí.
Những tờ rơi sẽ được thiết kế theo kích thước khổ A5
Kích thước khổ giấy A6
Nhỏ hơn khổ A5 và lớn hơn khổ A7 là khổ giấy A6, sở hữu kích thước 148 x 105 mm. Kích thước của A6 khá nhỏ nên người dùng cần đo lường phần thông tin trước khi chọn in trên khổ A6. Khổ giấy này thường được sử dụng cho in ấn bưu thiếp, sổ tay bỏ túi, giấy vệ sinh.
A6 có kích thước chỉ lớn hơn A7 và nhỏ hơn A5
Kích thước khổ giấy A7
Cuối cùng chính là khổ giấy A7 có kích thước 74 x 105 mm, là định dạng giấy nhỏ nhất theo tiêu chuẩn ISO 216 năm 1975. Khổ giấy A7 được ứng dụng để in ấn tờ rơi, vé ca nhạc, thiệp, văn phòng phẩm hoặc tài liệu quảng cáo.
A7 là khổ giấy có kích thước nhỏ nhất trong khổ giấy cỡ A
Tổng hợp tất cả kích thước khổ giấy
Cỡ |
Kích thước (mm) |
Kích thước (cm) |
Kích thước (inches) |
A0 |
841 × 1189 |
84,1 x 118,9 |
33,1 × 46,8 |
A1 |
594 × 841 |
59,4 x 84,1 |
23,4 × 33,1 |
A2 |
420 × 594 |
42 x 59,4 |
16,5 × 23,4 |
A3 |
297 × 420 |
29,7 x 42 |
11,69 × 16,54 |
A4 |
210 × 297 |
21 x 29,7 |
8,27 × 11,69 |
A5 |
148 × 210 |
14,8 x 21 |
5,83 × 8,27 |
A6 |
105 × 148 |
10,5 x 14,8 |
4,1 × 5,8 |
A7 |
74 × 105 |
7,4 x 10,5 |
2,9 × 4,1 |
A8 |
52 × 74 |
5,2 x 7,4 |
2,0 × 2,9 |
A9 |
37 × 52 |
3,7 x 5,2 |
1,5 × 2,0 |
A10 |
26 × 37 |
2,6 x 3,7 |
1,0 × 1,5 |
A11 |
18 × 26 |
1,8 x 2,6 |
|
A12 |
13 × 18 |
1,3 x 1,8 |
|
A13 |
9 × 13 |
0,9 x 1,3 |
Khổ giấy B là cũng làm một khổ giấy chuẩn được sử dụng trên toàn cầu. Khổ giấy này có 8 kích thước từ B0 đến B7, trong đó B0 có kích thước lớn nhất và B7 có kích thước nhỏ nhất.
Kích thước các khổ giấy B được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:
Kích thước các khổ B: B1, B2, B3, B4, B5, B6
Size |
Size in Millimeters |
Size in Inches |
B0 |
1000 mm × 1414 mm |
39.4 × 55.7 |
B1 |
707 mm × 1000 mm |
27.8 × 39.4 |
B2 |
500 mm × 707 mm |
19.7 × 27.8 |
B3 |
353 mm × 500 mm |
13.9 × 19.7 |
B4 |
250 mm × 353 mm |
9.8 × 13.9 |
B5 |
176 mm × 250 mm |
6.9 × 9.8 |
B6 |
125 mm × 176 mm |
4.9 × 6.9 |
B7 |
88 mm × 125 mm |
3.5 × 4.9 |
B8 |
62 mm × 88 mm |
2.4 × 3.5 |
B9 |
44 mm × 62 mm |
1.7 × 2.4 |
B10 |
31 mm × 44 mm |
1.2 × 1.7 |
Kích thước khổ giấy F : F0, F1, F2, F3, F4, F5, F6, F7, F8, F9, F10
Kích thước F |
mm |
cm |
inch |
F0 |
841 × 1321 |
84.1 × 132.1 |
33,1 × 52 |
F1 |
660 × 841 |
66 × 84.1 |
26 × 33.1 |
F2 |
420 × 660 |
42 × 66 |
16,5 × 26 |
F3 |
330 × 420 |
33 × 42 |
13 × 16,5 |
F4 |
210 × 330 |
21 × 33 |
8,27 × 13 |
F5 |
165 × 210 |
16,5 × 21 |
6,5 × 8,27 |
F6 |
105 × 165 |
10,5 × 16,5 |
4,13 × 6,5 |
F7 |
82 × 105 |
8.2 × 10.5 |
3,25 × 4,13 |
F8 |
52 × 82 |
5,2 × 8.2 |
2.05 × 3.25 |
F9 |
41 × 52 |
4,1 × 5,2 |
1,61 × 2,05 |
F10 |
26 × 41 |
2,6 × 4,1 |
1,02 × 1,61 |
Kích thước khổ giấy F4 không chuẩn là phổ biến ở Đông Nam Á. Nó là một kích thước chuyển tiếp với mặt ngắn hơn từ ISO A4 và mặt dài hơn từ Foolscap của Anh. Ở Indonesia và Philippines, giấy F4 có kích thước 215 × 330 mm. Ở Indonesia đôi khi nó được gọi là Folio, trong khi ở Philippines đôi khi nó còn được gọi là Long Bond. Một tấm F4 có thể được cắt từ một tấm SRA4, Kích thước cũng nhỏ hơn SIS F4 tương đương của Thụy Điển ở mức 239 mm × 338 mm.
Kích thước các khổ C: C1, C2, C3, C4, C5, C6
Size |
Size in Millimeters |
Size in Inches |
C0 |
917 mm × 1297 mm |
36.1 Inches × 51.1 Inches |
C1 |
648 mm × 917 mm |
25.5 Inches × 36.1 Inches |
C2 |
458 mm × 648 mm |
18.0 Inches × 25.5 Inches |
C3 |
324 mm × 458 mm |
12.8 Inches × 18.0 Inches |
C4 |
229 mm × 324 mm |
9.0 Inches × 12.8 Inches |
C5 |
162 mm × 229 mm |
6.4 Inches × 9.0 Inches |
C6 |
114 mm × 162 mm |
4.5 Inches × 6.4 Inches |
C7 |
81 mm × 114 mm |
3.2 Inches × 4.5 Inches |
C8 |
57 mm × 81 mm |
2.2 Inches × 3.2 Inches |
C9 |
40 mm × 57 mm |
1.6 Inches × 2.2 Inches |
C10 |
28 mm × 40 mm |
1.1 Inches × 1.6 Inches |
Tin liên quan
- An toàn tài liệu và bảo mật dữ liệu bản cứng
- Báo giá văn phòng phẩm tổng hợp mới nhất của Tiên Tiến
- Cách chuyển hình ảnh sang Word nhanh chóng, chính xác , miễn phí, không cần cài đặt
- Công cụ hỗ trợ văn phòng và cách sử dụng tối ưu
- Hướng dẫn - Tư vấn chọn giấy in phù hợp với văn phòng công ty từ Tiên Tiến
Không có bình luận nào cho bài viết.
Viết bình luận